Các dạng toán lớp 5 thuong gap và cách giải

Các dạng Toán điển hình trong đề thi học kì 2 lớp 5

A. Các dạng toán trong đề thi học kì 2 môn Toán lớp 51. Dạng 1: Các câu hỏi trắc nghiệm2. Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết (tìm X)3. Dạng 3: Thực hiện phép tính4. Dạng 4: Bài toán chuyển động5. Dạng 5: Bài toán có yếu tố hình họcB. Đề thi thử học kì 2 môn Toán lớp 5 (Có đáp án)Câu hỏi trắc nghiệm trong đề kiểm tra học kì 2 lớp 5 môn ToánBài tập tự luận trong đề thi học kì 2 Toán lớp 5Đáp án, lời giải chi tiết đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 5

Các dạng bài toán lớp 5 trong các đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán lớp 5 do đội ngũ thầy cô giáo của VnDoc biên soạn bao gồm các dạng bài tập toán lớp 5 học kỳ 2 hay gặp nhất kèm đáp án trong đề Toán lớp 5 học kỳ 2. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 5 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.

Bạn đang xem: Các dạng toán lớp 5 thuong gap và cách giải


Nội dung chính

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5Bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán năm 2021Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2019 - 2020Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2019 - 2020Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án

A. Các dạng toán trong đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

1. Dạng 1: Các câu hỏi trắc nghiệm

Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến số thập phân, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, đổi đơn vị đo, hình tròn,

Câu 1: Hỗn số


*

được viết dưới dạng phân số là:

A.


*

B.

Xem thêm: Camera Quan Sát Bằng Điện Thoại Với Camera Giám Sát Đơn Giản, Chi Tiết


*

C.


*

D.


*

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,15kg = g là:

A. 3150 B. 315 C. 31,5 D. 3,15

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4m27cm2 = .cm2 là:

A. 470 B. 40 070 C. 4700 D. 4070

Câu 4: Cho các số đo thời gian: 15 phút, nửa giờ, 3/4 giờ, 40 phút. Đáp án sắp xếp đúng thứ tự các số đo thời gian trên theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 15 phút, 3/4 giờ, 40 phút, 1/2 giờ

B. 3/4 giờ, 40 phút, nửa giờ, 15 phút

C. 15 phút, 40 phút, nửa giờ, 3/4 giờ

D. 15 phút, nửa giờ, 3/4 giờ, 40 phút

Câu 5: Bán kính của một hình tròn là 3,5cm. Chu vi của hình tròn đó là:

A. 21,98cm B. 43,96cm C. 10,99cm D. 32,97cm

Câu 6: Số thập phân gồm 28 đơn vị, 3 phần trăm, 7 phần nghìn được viết là:

A. 28,073 B. 28,73 C. 28,037 D. 28,37

Câu 7: Lớp học có 12 nữ và 18 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. 60% B. 40% C. 70% D. 30%

Câu 8: Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 4m là:

A. 64m3 B. 16m3 C. 32m3 D. 42m3


Câu 9: 15% của 52 là:

A. 25 B. 15 C. 7,8 D. 4,8

Câu 10: Một hồ nước có thể tích là 2,5m3. Vậy số lít nước được chứa đầy trong hồ là:

A. 25 lít B. 2005 lít C. 25 lít D. 2500 lít

Đáp án:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10DABCACBACD

2. Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết (tìm X)

Bài 1:

a, X - 23,4 = 8,4 x 2 b, 10 - X = 46,8 : 6,5

c, 34,8 ; X =7,2 + 2,8 d, X + 5,84 = 9,16

Lời giải:

a, X = 40,2 b, X = 2,8 c, X = 3,48 d, X = 3,32

3. Dạng 3: Thực hiện phép tính

Bài 2: Đặt rồi tính

a, 68,759 + 26,18 b, 28,12 x 3,5

c, 7 phút 35 giây + 5 phút 45 giây d, 14 giờ 24 phút - 6 giờ 48 phút

e, 5,28 : 4 f, 0,75 phút x 6

Lời giải: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:a, 68,759 + 26,18 = 94,939

b, 28,12 x 3,5 = 98,42

c, 7 phút 35 giây + 5 phút 45 giây

=13 phút 20 giây

d, 14 giờ 24 phút - 6 giờ 48 phút

=7 giờ 36 phúte, 5,28 : 4 = 1,32f, 0,75 phút x 6 = 4,5 phút

4. Dạng 4: Bài toán chuyển động

Bài 3: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ?

Bài 4: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc đi từ A để đến B. Quãng đường AB dài 120km. Hỏi ô tô đến trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy?

Bài 5: Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ 15 phút với vận tốc 60km/giờ và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Cũng trên quãng đường đó, một xe máy chạy hết 4 giờ thì vận tốc của xe máy là bao nhiêu km/giờ?

Bài 6: Lúc 9 giờ 5 phút, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Đến 9 giờ 20 phút, một ô tô đi từ A đuổi theo người đi xe máy với vận tốc 48km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe ô tô đuổi kịp xe máy?

Bài 7: Một thuyền máy xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 21,5km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,5km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì thuyền máy đến B Tính độ dài quãng đường AB

Lời giải:

Bài 3: Vận tốc trung bình của xe máy là: 60km/giờ


Bài 4: Ô tô đến trước xe máy 1,5 giờ

Bài 5: Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ

Bài 6: Sau 1,75 giờ ô tô đuổi kịp xe máy

Bài 7: Độ dài quãng đường AB là 42km

5. Dạng 5: Bài toán có yếu tố hình học

Bài 8: Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?

Bài 9: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước của một hình hộp chữ nhật trên. Tính:

a) Thể tích hình hộp chữ nhật

b) Thể tích hình lập phương.

Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a, Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b, Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Lời giải:

Bài 8: Diện tích của đám đất đó là 22500m2

Bài 9: Thể tích của hình hộp chữ nhật là 504cm2 và thể tích của hình lập phương là 512cm2

Bài 10: Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là 10800m2 và người ta thu hoạch được 16,2 tạ thóc

B. Đề thi thử học kì 2 môn Toán lớp 5 (Có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm trong đề kiểm tra học kì 2 lớp 5 môn Toán

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: